nếu p xuất phát có kiểu gen 100% Aa. xác dịnh kiểu gen của f1 f2 f3 biết p tự thụ phấn nghiêm ngặt
mọi người viết sơ đồ lai giúp em, em cần gấp ạ!
nếu p xuất phát có kiểu gen 100% Aa. xác dịnh kiểu gen của f1 f2 f3 biết p tự thụ phấn nghiêm ngặt
mọi người viết sơ đồ lai giúp em và giải thích giúp em vs ạ
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
B. 0,5AA: 0,2Aa: 0,5aa.
C. 0,3AA: 0.4Aa: 0,3aa.
D. 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa.
Đáp án:
P: 0,3AA: 0,4Aa: 0,3aa
Tự thụ phấn
F1: Aa = 0,4: 2 = 0,2
AA = aa = 0,3 + (0,4 – 0,2): 2 = 0,4
Vậy F1: 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa.
Đáp án cần chọn là: D
Cho hai cây cà chua thuần chủng : quả đỏ lai với quả vàng thu được F1 100% quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2, viết sơ đồ lai từ P đến F2 ? vẹ mình gấp với ạ
Cho lai lúa hạt dài và lúa hạt tròn, F1 thu được toàn là lúa hạt tròn. Cho lúa hạt tròn của F1 tự thụ phấn, hãy xác định kiểu gen và kiểu hình F2 (biện luận và viết sơ đồ)
Giúp với tớ cần gấp lắm ạ, tớ cảm ơn nhiều
P: hạt dài x hạt tròn
F1: 100% hạt tròn
=> Hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài, P thuần chủng, F1 dị hợp tử
Quy ước : A: hạt tròn; a: hạt dài
P: AA x aa
G A a
F1: Aa (100% tròn)
F1 x f1 : Aa x Aa
G A,a A,a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH: 3 hạt tròn: 1 hạt dài
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính
A. 0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.
B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.
Đáp án:
P: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa
Tự thụ phấn
F1 : Aa = 0,5 : 2 = 0,25
AA = aa = 0,25 + (0,5 – 0,25) : 2 = 0,375
Vậy F1 : 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
Đáp án cần chọn là: B
Mình cần gấp ạ
Đề: Cho thân cao thuần chủng lai với thân thấp thu được 100% là thân cao. Sau đó, cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2.
a) Viết sơ đồ lai từ bố mẹ đến F2
b) Cho biết tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2
P: cao x thấp
F1: 100% cao
=>cao trội hoàn toàn so với 1hấp
Quy ước : A : cao; a : 1hấp
P : AA (cao/) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100%cao)
F1: Aa (cao) x Aa (cao)
G A , a A , a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 cao : 1 thấp
Một quần thể cây ăn quả ở thế hệ xuất phát (P) có 1/3 số cây có kiểu gen AA, 2/3 số cây có kiểu gen Aa. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo (F1) trong hai trường hợp sau:
a. Tự thụ phấn bắt buộc.
b. Giao phấn ngẫu nhiên.
MỌI NGƯỜI GIÚP MK VS Ạ! MK ĐANG CẦN GẤP Ạ!
\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)
\(b,\) Ngẫu phối:
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{1}{3}a\) | |
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{4}{9}AA\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) |
\(\dfrac{1}{3}a\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) | \(\dfrac{1}{9}aa\) |
- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)
Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường. Giả sử thế hệ xuất phát (P) gồm 100% số cá thể có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
A. 7/8
B. 7/16
C. 1/2
D. 1/8
P: Aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ giảm đi 1/2
=> F3: Aa = 1 2 3 = 1 8
=>Cá thể có kiểu gen đồng hợp có (AA + aa)
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể trong quần thể là :
AA + aa= 1 – (Aa) = 1 - 1 8 = 7 8
Chọn A
Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường. Giả sử thế hệ xuất phát (P) gồm 100% số cá thể có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
A. 1/2
B. 7/8
C. 7/16
D. 1/8
Đáp án B
Thế hệ xuất phát có 100% Aa.
Thế hệ F3 số cá thể có kiểu gen:
AA = aa = 0 + (1 – (1/2)^3) : 2 = 7/16
Tính chung, số cá thể có kiểu gen đồng hợp ở F3 là:
AA + aa = 2 x 7/16 = 7/8
Cách 2: Ở F3 số cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ:
(1/2)^3 = 1/8
Số cá thể đồng hợp = 1 – 1/8 = 7/8